Năm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Có thể nói, màng sinh chất như bộ mặt của tế bào và các thành phần của màng sinh chất như prôtêin, glicôlipit và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan (thụ thể), cửa ngõ (kênh) và những dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào (hình 10.2).
Khái niệm: Vận chuyển thụ động là cách thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất của tế bào mà không tiêu tốn năng lượng tế bào.
Nguyên lý vận chuyển: Sự khuếch tán các chất đi từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp (gradien nồng độ).
Sự khuếch tán các phân tử nước qua màng sinh chất của tế bào được gọi là sự thẩm thấu.
Nhập bào và xuất bào - vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Nhập bào là phương thức vận chuyển các chất vào tế bào bằng hình thức biến dạng màng sinh chất của tế bào. Nhập bào có 2 hình thức:
- Thực bào: Tế bào động vật “ăn” các chất, vi khuẩn,... có kích thước lớn
- Ẩm bào: Đưa giọt dịch hay phân tử nước vào tế bào
Xuất bào là phương thức đưa các chất ra khỏi tế bào với cách tương tự nhưng ngược lại với quá trình nhập bào.
Bài tập trắc nghiệm vận chuyển các chất qua màng sinh chất sinh 10
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào thường thường ở dạng?
Câu 2: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào tồn tại ở dạng nào sau đây ?
B. Không cần tiêu tốn năng lượng.
D. Cần có các bơm chuyên biệt trên màng.
Câu 4: Phương thức vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển:
C. Cần có các bơm đặc biệt của màng
D. Từ nơi có nồng độ thấp hơn đến nơi có nồng độ cao hơn
Câu 5: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất của tế bào là phương thức vận chuyển các chất
A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.
B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng.
C. Có kích thước lớn như vi khuẩn, các bào quan và có tiêu tốn năng lượng.
D. Có kích thước nhỏ có thể qua màng sinh chất, không tiêu tốn năng lượng.
Câu 6: Cách thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có đặc điểm:
A. Chỉ xuất hiện ở tế bào nhân thực.
C. Đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao hơn.
D. Không cần có các kênh protêin xuyên màng.
Câu 7: Những chất nào có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh chất) nhờ quá trình khuếch tán?
A. Những chất có thể hòa tan trong lipit
B. Chất có kích thước phân tử nhỏ, không tích điện và không phân cực.
C. Các đại phân tử protein có kích thước phân tử lớn
Câu 8: Các chất hòa tan được trong lipit sẽ được vận chuyển vào bên trong tế bào qua?
Câu 9: Chất nào sau đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng tế bào?
Câu 10: Nước được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào nhờ?
A. Sự biến dạng của màng sinh chất tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn năng lượng ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng tế bào
D. Qua kênh protein đặc hiệu là “aquaporin”
Câu 11: Nước được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào nhờ?
A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP
B. Kênh protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Câu 12: Các chất tan được vận chuyển qua màng sinh chất tế bào thuận chiều građien nồng độ được gọi là
Câu 13: Trong quá trình khuếch tán, một chất có thể di chuyển qua màng tế bào:
A. Theo chiều hướng građien nồng độ.
B. Ngược với hướng građien nồng độ.
C. Theo chiều hướng građien nồng độ và nhờ sự thuỷ phân ATP
D. Ngược với chiều hướng građien nồng độ và nhờ sự thuỷ phân ATP
Câu 14: Đặc điểm của hình thức vận chuyển chất qua màng tế bào bằng quá trình khuếch tán là:
A. Căn cứ vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng tế bào
B. Các chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương hơn
C. Là hình thức vận chuyển chỉ tồn tại ở tế bào thực vật
D. Chỉ xảy ra với những phân tử kích thước lớn hơn đường kính của lỗ màng
Câu 15: Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào được gọi là
Câu 16: Hiện tượng thẩm thấu là?
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng tế bào.
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng tế bào.
C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.
D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng tế bào.
A. Sự vận chuyển thụ động của phân tử nước qua màng tế bào.
B. Sự vận chuyển hoạt động của các phân tử nước qua màng tế bào.
C. Sự vận chuyển hoạt động của các ion qua màng tế bào
D. Sự vận chuyển thụ động của các ion qua màng tế bào
A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng
B. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng
C. Sự di chuyển của các ion qua màng
D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng
Câu 19: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào:
B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.
C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào
Câu 20: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là:
A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng
B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương
C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật
D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
Qua bài viết này, VUIHOC mong rằng có thể giúp các em hiểu được phần nào kiến thức cơ sở vận chuyển các chất qua màng sinh chất, loại protein nào có chức năng vận chuyển,... Để học nhiều hơn các kiến thức Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!
⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết
Màng sinh chất Sinh 10 - Lý thuyết về cấu trúc, thành phần và chức năng
Lý thuyết về học thuyết tế bào - câu hỏi và bài tập Sinh 10
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu màng sinh học và tầm quan trọng của nó.
Màng sinh học (biofilm) được định nghĩa là một tập hợp của vi sinh vật liên kết với nhau thông qua mạng lưới polymer ngoại bào. Màng sinh học có thể hình thành do tập hợp các tế bào của cùng một vi sinh vật hay các vi sinh vật khác nhau. Trong tự nhiên, màng sinh học thường là sự liên kết của vi khuẩn, nấm, tảo, xạ khuẩn. Trong màng sinh học các tế bào tập hợp thành các đơn vị cấu trúc là các vi khuẩn lạc.
Hình 1: Định nghĩa về màng sinh học
Thành phần này đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành màng sinh học đặc biệt là ở giai đoạn đầu bởi nó quy định đặc tính hình thành màng cho từng loài vi sinh vật, đảm nhiệm chức năng tiết các hợp chất ngoại bào cũng như có chứa các yếu tố phụ trợ tế bào như lông roi, lông nhung hỗ trợ cho việc bám dính của các tế bào khác lên bề mặt giá thể.