Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Hội thoại tiếng Trung văn phòng
A:小李!你好吗?Xiǎo lǐ! Nǐ hǎo ma?Tiểu Lí! Cậu có khỏe không?
B:我很好,谢谢你。真高兴能再次见到你。Wǒ hěn hǎo, xièxiè nǐ. Zhēn gāoxìng néng zài cì jiàn dào nǐ.Tôi rất khỏe, cảm ơn ngài. Thật mừng khi được gặp ngài lần nữa.
A:又见到你我也很高兴。你家人好吗?Yòu jiàn dào nǐ wǒ yě hěn gāoxìng. Nǐ jiārén hǎo ma?Gặp cậu tôi cũng rất vui. Người nhà đều khỏe chứ?
B:非常好,谢谢,陈总。Fēicháng hǎo, xièxiè, chén zǒng.Đều tốt cả, cảm ơn Trần tổng.
A:打扰一下,陈先生?Dǎrǎo yīxià, Chén xiānshēng?Làm phiền một chút, Ông Trần?
B:什么事,小李?Shénme shì, xiǎo lǐ?Chuyện gì vậy, Tiểu Lí
A:你能告诉我复印机在哪吗?Nǐ néng gàosu wǒ fùyìnjī zài nǎ ma?Anh có thể cho tôi biết máy photo ở đâu không?
B:当然。沿楼道一直走。复印室是靠右第二个房间。Dāngrán. Yán lóudào yīzhí zǒu. Fùyìnshì shì kào yòu dì èr gè fángjiān.Đương nhiên có thể. Ở tầng này đi thẳng, phòng photo bên phải căn phòng thứ hai.
A:咱们下周开会前先见一面。我有些想法想和你交换一下。Zánmen xià zhōu kāihuì qián xiān jiàn yīmiàn. Wǒ yǒuxiē xiǎngfǎ xiǎng hé nǐ jiāohuàn yīxià.Trước buổi họp vào tuần sau, chúng ta gặp mặt nhau một chút. Tôi có vài ý tưởng muốn trao đổi với cậu.
B:没问题。我不太忙。对我来说任何时间都行。Méi wèntí. Wǒ bù tài máng. Duì wǒ lái shuō rènhé shíjiān dōu xíng.Không vấn đề. Tôi không bận lắm, bất cứ lúc nào cũng được.
A:那好,咱们就下星期一下午见。三点左右如何?Nà hǎo, zánmen jiù xià xīngqí yīxiàwǔ jiàn. Sān diǎn zuǒyòu rúhé?Vậy được, chiều thứ 2 tuần sau chúng ta gặp nhau, khoảng 3h có được không?
B:行,我在本子上记一下。Xíng, wǒ zài běnzi shàng jì yī xià.Được, để tôi ghi lại vào sổ.
A:小李,我需要这些数字统计。你算出来了吗?Xiǎo lǐ, wǒ xūyào zhèxiē shùzì tǒngjì. Nǐ suàn chūlái le ma?Tiểu Lí, tôi cần bản thống kê số liệu này. Cậu đã tính ra được chưa?
B:快好了,陈总。一小时之内我就把它们准备好。Kuài hǎo le, chén zǒng. Yī xiǎoshí zhī nèi wǒ jiù bǎ tāmen zhǔnbèi hǎo.Sắp xong rồi, Trần tổng. Trong một tiếng tôi sẽ chuẩn bị xong xuôi
A:那好,谢谢。Nà hǎo, xièxiè.Vậy tốt, cảm ơn.
Bài học: Từ vựng tiếng Trung trong văn phòng hi vọng đã giúp bạn mở rộng từ vựng, thêm các mẫu câu giao tiếp trong công ty. Cùng THANHMAIHSK học thêm nhiều bài học tiếng Trung công xưởng hay , phục vụ công việc nữa nhé!
Chào các bạn, hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung giao tiếp chủ đề giao tiếp trong công ty qua các mẫu câu và hội thoại tiếng trung. Bạn làm việc trong 1 công ty của người Trung Quốc, vậy làm thế nào để có thể nói chuyện cùng mọi người?
Trong bài viết này, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung chủ đề giao tiếp trong công ty trong loạt bài viết Học tiếng trung qua tình huống. Hãy cùng học để có thể hợp tác thật tốt với đồng nghiệp trong công ty và thăng tiến trong công việc nhé!
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 比+ chủ ngữ 2 + tính từ.
+ Dạng phủ định của câu so sánh hơn:
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 没有 + chủ ngữ 2 + tính từ
Anh ấy không thông minh như tôi.
Anh ta không tốt bằng sếp của chúng ta.
Câu chữ 把 và câu vị ngữ thông thường có ý nghĩa như nhau nhưng khi dùng câu chữ 把 sẽ mang ý nhấn mạnh đối tượng mà ta tác động đến.
Cấu trúc: CHỦ NGỮ + 把+ TÂN NGỮ + ĐỘNG TỪ +……
Chủ ngữ chính là chủ thể tác động, tân ngữ sau chứ 把 là vật, người bị tác động.
Lǎoshī bǎ zuòyè jiāo gěi wǒmenle.
Thầy giáo giao bài tập cho chúng tôi rồi.
Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung tình huống và hội thoại tiếng Trung ngắn chủ đề giao tiếp trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong công việc và giúp bạn dễ dàng thành công trong cuộc sống .
MỜI ĐỒNG NGHIỆP, KHÁCH HÀNG ĐI ĂN
MẪU CÂU MIÊU TẢ TÍNH CÁCH KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC
HỘI THOẠI RA SÂN BÃY TIỄN/ĐÓN KHÁCH
Từ vựng tiếng Trung chủ đề chuyên cần, chấm công
Bảng điểm danh đi làm cho nhân viên