Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 2
Nhóm từ vựng được sử dụng trong bài học này có liên quan mật thiết tới chủ đề My Family, do vậy Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ gợi ý cho các em học sinh thêm một vài từ vựng bổ sung dưới đây.
Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha
Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha
Giải bài tập sách giáo khoa Unit 2 tiếng Anh lớp 6
Bài tập trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 Unit 2 chủ yếu sẽ xoay quanh các dạng đề và lý thuyết cơ bản đã được nhắc đến ở mục 2. Cùng giải các bài tập này để nắm rõ hơn nhé.
Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 looking back
Để ôn tập đầy đủ các lý thuyết đã tổng hợp ở mục 1 và mục 2, dưới đây sẽ là một số bài tập để giúp các em thực hành, chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
Work in pairs. Look at the picture in 4 carefully, and then cover it. Ask and answer questions about the position of things in the picture. (Hãy làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh ở bài tập 4 và sau đó che lại. Hỏi và trả lời các câu hỏi về vị trí đồ vật trong tranh)
Các em có thể tham khảo đoạn hội thoại ví dụ dưới đây để thực hành nói với bạn cùng nhóm:
B: It’s in front of the computer.
Bài tập 5: Dựa vào bức ảnh và điền True hoặc False
Để giúp phụ huynh dễ dàng đồng hành cùng con học tiếng Anh tại nhà BingGo Leaders cùng các chuyên gia đã biên soạn bộ tài liệu tiếng Anh chi tiết. Ba mẹ nhanh tay đăng ký để nhận miễn phí ngay!
Trong bài viết này, chúng ta đã có cơ hội tìm hiểu về lý thuyết và lời giải một số bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2. Việc nắm vững kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp và cách thức làm bài tập là một bước quan trọng trong việc học tiếng Anh hiệu quả.
Hãy luôn thực hành và rèn luyện từ vựng, ngữ pháp qua việc giải các bài tập và tham gia vào các hoạt động học tiếng Anh. Bất kỳ kiến thức nào cũng đều cần thời gian và công sức để tiếp thu và nắm vững. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn, và hãy ôn tập đều đặn để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
Chúc các em học sinh thành công trong việc học tiếng Anh và vượt qua mọi thách thức trong quá trình học tập!
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”
- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.
-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.
-Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
rooms houses dogs lamps toilets beds tables
apartments books chairs televisions boxes pictures baths
dishes fridges cookers chopsticks lights vases windows
photos parents clothes wishes sandwiches attics villas
plants walls tablecloths shelves classes tourists
1. A. schools B. shops C. pets D. carts
2. A. pens B. closets C. sweets D. lamps
3. A. rulers B. pencils C. bags D. books
4. A. matches B. makes C. brushes D. peaches
5. A. bees B. cupboards C. watches D. bedrooms
6. A. feast B. seat C. bread D. heat
7. A. peanut B. cut C. shut D. put
8. A. what B. flat C. sand D. Saturday
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu sau
1. _________ 20 girls and 15 boys in my highschool class.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
2. ________ an unusual of mosquitoes this autumn.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
3. ___________any pen in my pencil box. Can I borrow one?
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
4. I am finding my keys, but____________any keys on the table.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
5. Luckily,___________ one room left at the Hotel.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
6. ___________nothing as good as Grandma’s food.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
7. __________ a lot of chairs in the living room.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
8. Are you sure_________ any cold water left in the fridge?
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
9. _________ milk in the bottle.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
10. ______________any money left in my wallet.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
Write the correct preposition in the box under each picture. Say a sentence to describe the picture. (Viết giới từ phù hợp dưới mỗi bức tranh. Đọc cả câu để mô tả tranh)
Để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của từng giới từ đã được cho sẵn ở trong sách. Bên cạnh đó, ta cũng sẽ phải tập khả năng quan sát để phán đoán câu trả lời.
Write the correct preposition in the box
Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.)
Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.
Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
Bài tập này yêu cầu các em học sinh lớp 6 phải đọc câu đã cho sẵn, hiểu ngữ cảnh và chọn ra từ hoặc cụm từ phù hợp được cho sẵn trong ngoặc. Phần lý thuyết trọng tâm sẽ tập trung vào ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh. Trước khi làm bài tập này, các em có thể ôn tập lại và ghi nhớ lại các nhóm kiến thức quan trọng nhé!
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2
Ở trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2, các em học sinh sẽ được tiếp cận với 2 nhóm ngữ pháp chính về cách dùng sở hữu cách và làm quen với cấu trúc There is/ There are.
Khái niệm: Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn đạt mối quan hệ sở hữu hoặc mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách thường dùng để biểu thị mối quan hệ giữa vật sở hữu và chủ sở hữu. Trong tiếng Anh, cách biểu thị sở hữu thường sử dụng ký hiệu "'s" sau các danh từ không kết thúc bằng "s" hoặc "es".
Ví dụ: This is Tom’s backpack (Đây là cặp sách của Tom)
Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ: My father’s car (Xe ô tô của bố tôi)
Ví dụ: The dog’s food (Thức ăn của con chó)
Ví dụ: My brothers’ bikes (Những chiếc xe đạp của các anh tôi)
Ví dụ: His children’s cake (Bánh của những đứa trẻ nhà anh ấy)
Ví dụ: Linda’s and Timber’s books is on the table (Những cuốn sách của Timber và Linda nằm ở trên bàn)
Ví dụ: My older brother’s bag is beautiful (Cái túi của anh trai tôi thật đẹp)
Lưu ý: Trong một số trường hợp nhất định, sở hữu cách thường hay bị nhầm thành dạng viết tắt của động từ tobe “is”.
Look at the picture and write T (True) or F (False) for each sentence. Correct the false ones. (Nhìn vào tranh và viết Đúng hoặc Sai cho mỗi câu. Sửa những câu sai)
Tiếp tục là dạng bài tập nhìn tranh và xác định vị trí các vật thể được yêu cầu nhằm xác định câu được cho sẵn đúng hay sai. Sau đó, các em học sinh sẽ phải sửa lỗi để chỉ đúng vị trí đồ vật được nhắc đến.
Look at the picture and write True or False